Các chuyên đề tiếng Việt lớp 9 - Khởi ngữ - Các thành phần biệt lập - Các chuyên đề Ngữ Văn 9 tổng hợp nhanh những kiến thức trọng tâm của từng chuyên đề Ngữ Văn lớp 9 giúp học sinh và phụ huynh dễ theo dõi và chuẩn bị tốt cho kì thi vào lớp 10. . Tài liệu Ngữ Văn 129 Ngữ văn 5207 396 Tác giả Sưu tầm Ngữ văn 4246 539 Tác giả Sưu tầm Ngữ văn 6856 442 Tác giả HOCMAI Ngữ văn 9044 967 Tác giả Sưu tầm Ngữ văn 9468 1202 Tác giả HOCMAI Ngữ văn 6603 518 Tác giả HOCMAI Ngữ văn 50252 3422 Tác giả HOCMAI SỔ TAY KIẾN THỨC NGỮ VĂN DÀNH CHO HỌC SINH LỚP 9 ÔN THI VÀO 10 Xem chi tiết >> Ngữ văn 6910 959 Tác giả Sưu tầm Ngữ văn 23107 1942 Tác giả Sưu tầm Ngữ văn 6642 649 Tác giả Sưu tầm Ngữ văn 1439 303 Tác giả Sưu tầm Ngữ văn 6519 603 Tác giả Sưu tầm Ngữ văn 2585 263 Tác giả Sưu tầm Ngữ văn 1906 218 Tác giả Sưu tầm Ngữ văn 21694 826 Tác giả Sưu tầm Ngữ văn 1232 222 Tác giả Sưu tầm Ngữ văn 721 131 Tác giả Sưu tầm Ngữ văn 667 122 Tác giả Sưu tầm Ngữ văn 599 113 Tác giả Sưu tầm Ngữ văn 549 99 Tác giả Sưu tầm Ngữ văn 716 135 Tác giả Sưu tầm Ngữ văn 636 115 Tác giả Sưu tầm Ngữ văn 623 122 Tác giả Sưu tầm Hướng dẫn ôn tập môn Văn lớp 9 học kỳ 2Đề cương ôn tập Ngữ Văn lớp 9 học kì 2 được VnDoc tổng hợp và đăng tải xin gửi tới bạn đọc cùng tham khảo. Đề cương ôn tập này nhằm giúp các em ôn tập, rèn luyện các dạng bài về văn bản trong Ngữ văn lớp 9 kèm theo gợi ý trả lời để các em so sánh đánh giá kết quả. Dưới đây là nội dung chi tiết, các em cùng tham khảo cương ôn tập Ngữ văn 9 học kì 2A. Đề cương ôn tập Ngữ văn 9I. Ôn tập phần Văn bản trong chương trình Ngữ văn 9II. Ôn tập phần Tiếng Việt trong chương trình Ngữ văn 9III. Ôn tập phần Tập làm văn trong chương trình Ngữ văn 9Phần B Hướng dẫn gợi ý trả lời đề cương Ngữ văn 9I. Gợi ý ôn tập phần văn bản Văn 9II. Gợi ý ôn tập phần Tiếng Việt Văn 9III. Gợi ý ôn tập phần Tập làm văn Ngữ Văn 9A. Đề cương ôn tập Ngữ văn 9I. Ôn tập phần Văn bản trong chương trình Ngữ văn 91. Văn bản nghị luận hiện đại- Đọc kỹ 3 văn bản Bàn về đọc sách – Chu Quang Tiềm; Tiếng nói văn nghệ - Nguyễn Đình Thi; Chuẩn bị hành trang vào thế kỉ mới – Vũ Khoan. Nêu được nội dung nghệ Văn học hiện đại Việt Nama. Thơ hiện đạiHọc thuộc phần tác giả Chế Lan Viên, Thanh Hải, Viễn Phương, Hữu Thỉnh, Y Phương,Học thuộc lòng và nắm được nội dung, nghệ thuật các bài thơ Con cò, Mùa xuân nho nhỏ, Viếng Lăng Bác, Sang thu, Nói với con của các tác giả Truyện hiện đạiHọc thuộc lòng và nắm được nội dung, nghệ thuật các truyện Làng, Chiếc lược ngà, Lặng lẽ Sa Pa, Bến quê, Những ngôi sao xa xôi các tác giả Ôn tập phần Tiếng Việt trong chương trình Ngữ văn 9Thế nào là thành phần khởi ngữ? Cho ví dụThành phần biệt lập là gì? Có mấy thành phần biệt lập, nêu khái niệm? Cho ví dụ mỗi loạiNêu các phép liên kết câu và liên kết đoạn vănPhân biệt nghĩa tường minh và hàm ý, để sử dụng hàm ý cần có những điều kiện nào? Viết đoạn văn có sử dụng hàm ý và cho biết đó là hàm ý gì?Nắm khái niệm các từ loại, vận dụng để nhận biếtKể tên các thành phần chính và thành phần phụ của câu, nêu dấu hiệu nhận biết từng thành phầnIII. Ôn tập phần Tập làm văn trong chương trình Ngữ văn 91. Lý thuyếtNắm được một số phép lập luận trong văn nghị luận như phân tích, tổng hợp. Học ghi biệt các kiểu bài nghị luận về một sự việc hiện tượng đời sống, nghị luận về một vấn đề tưởng đạo lí, nghị luận văn học Nghị luận thơ và nghị luận về tác phẩm truyệnBiết liên kết câu, liên kết đoạn văn trong văn bản đê viết được đoạn văn, bài văn mạch lạc có liên kết .2. Một số dạng đề thực hành tiêu biểuCâu 1 Chép nguyên văn khổ thơ cuối của bài Viếng lăng Bác của nhà thơ Viễn Phương. Cho biết nghệ thuật đặc sắc của khổ thơ 2 Chép khổ thơ cuối bài Sang thu của Hữu Thỉnh. Cho biết giá trị nội dung và nghệ thuật của khổ 3 Những hình ảnh ẩn dụ “mặt trời”, “vầng trăng”, “trời xanh” trong bài thơ Viếng lăng Bác của Viễn Phương có tác dụng như thế nào trong việc biểu hiện tình cảm, cảm xúc của nhà thơ đối với Bác 4 Suy nghĩ về tình cha con trong Chiếc lược ngà của nhà văn Nguyễn Quang 5 Phát biểu suy nghĩ của em về nhân vật Phương Định trong truyện ngắn Những ngôi sao xa 6 Em hãy làm sáng tỏ nhận định sau “Bài thơ Mùa xuân nho nhỏ là tiếng lòng thể hiện tình yêu và khát vọng được cống hiến cho đời của nhà thơ Thanh 7 Suy nghĩ của em về nhan đề bài thơ “Mùa xuân nho nhỏ”.Câu 8 Nêu những nét chính về tác giả Thanh Hải và hoàn cảnh ra đời bài thơ “Mùa xuân nho nhỏ”.Phần B Hướng dẫn gợi ý trả lời đề cương Ngữ văn 9I. Gợi ý ôn tập phần văn bản Văn 91. Văn bản nghị luận hiện đại; Xem phần ghi nhớ SGK2. Văn học hiện đại Việt NamVăn bản "Con Cò"Nội dung Bài thơ ca ngợi tình mẹ và ý nghĩa lời ru đối với cuộc sống của con thuật Vận dụng sáng tạo hình ảnh giọng điệu ca dao, giọng thơ thiết tha, trìu mến. Có những câu thơ đúc kết được những suy ngẫm sâu bản "Mùa xuân nho nhỏ"* Nội dungBài thơ là tiếng lòng tha thiết yêu mến và gắn bó với đất nước, với cuộc đời; thể hiện ước nguyện chân thành của nhà thơ được cống hiến cho đất nước,góp một mùa xuân nho nhỏ của mình vào mùa xuân lớn của dân tộc.* Nghệ thuậtNhạc điệu trong sáng thiết tha, tứ thơ sáng tạo tự nhiên, h/a thơ gợi thuật so sánh sáng bản "Viếng lăng Bác"* Nội dung Lòng thành kính xúc động của nhà thơ và của mọi người đối với Bác Hồ khi vào lăng viếng Bác.* Nghệ thuậtGiọng điệu trang trọng thiết thaNhiều hình ảnh ẩn dụ đẹp gợi liên tưởngSử dụng điệp từ, điệp bản "Sang thu"Nội dung Cảm nhận tinh tế của tác giả về sự biến chuyển nhẹ nhàng của thiên nhiên khi vào thuật Hình ảnh gợi tả bằng nhiều cảm giác. Giọng thơ nhẹ nhàng mà lắng bản "Nói với con"Nội dung Bằng lời trò chuyện với con, tác giả thể hiện sự gắn bó, niềm tự hào với quê hương và đạo lí sống của dân thuật Cách nói giàu hình ảnh vừa gần gũi mộc mạc, vừa có sức khái quát cao. Giọng điệu tha Gợi ý ôn tập phần Tiếng Việt Văn 9Xem SGKIII. Gợi ý ôn tập phần Tập làm văn Ngữ Văn 9Hướng dẫn bài văn mẫu các tác phẩm Viếng lăng Bác, Mùa xuân nho nhỏ, Làng, Lặng lẽ Sapa, Chiếc lược ngà, Bến quê, Bài thơ Tiểu đội xe không kính, Những ngôi sao xa xôi, Một số gợi ý cho dàn bài tập làm văn.* Đề 1 Tình cảm chân thành và tha thiết của nhân dân ta với Bác Hồ được thể hiện qua bài thơ "Viếng Lăng Bác" của Viễn Mở bàiKhái quát chung về tác giả và bài cảm của nhân dân đối với Bác thể hiện rõ nét trong bài thơ "Viếng lăng Bác" của Viễn Phươngb. Thân bàiKhổ 1 Cảm xúc của tác giả khi đến thăm lăng BácCâu thơ thật giản dị thân quen với cách dùng đại từ xưng hô "con" rất gần gũi, thân thiết, ấm áp tình thân giả sử dụng từ "thăm" thay cho từ "viếng" mong sao giảm nhẹ được nỗi đau thương, mất ảnh hàng tre qua cảm nhận của nhà thơ đã trở thành biểu tượng của tình cảm nhân dân gắn bó với Bác, thành biểu tượng sức sống bền bỉ, mạnh mẽ của dân 2 Sự tôn kính của tác giả, của nhân dân đối với Bác khi đứng trước lăng ảnh ẩn dụ "mặt trời trong lăng" thể hiện sự tôn kính biết ơn của nhân dân đối với Bác. Cảm nhận về sức sống tư tưởng Hồ Chí Minh, về suy nghĩ Bác còn sống mãi chứa đựng trong mỗi hình ảnh của khổ ảnh dòng người thành một tràng hoa trước lăng. =>Hình ảnh "tràng hoa" một lần nữa tô đậm thêm sự tôn kính, biết ơn tự hào của tác giả cũng như của dân tộc VN đối với 3 - 4 Niềm xúc động nghẹn ngào khi tác giả nhìn thấy BácNhững cảm xúc thiêng liêng của nhà thơ về cảm xúc chân thành, tha thiết ấy nâng lên thành ước muốn sống cảm xúc của nhà thơ về Bác cũng là cảm xúc của mỗi người dân miền Nam với Kết bàiKhẳng định lại tình cảm chân thành tha thiết của nhân dân đối với nghĩ của bản thân.* Đề 2 Cảm nhận của em về bài thơ "Mùa xuân nho nhỏ"của Thanh Hải.* Gợi ýa. Mở bàiKhái quát về tác giả, hoàn cảnh sáng tác bài nhận chung về bài thơ trước mùa xuân của thiên nhiên, đất nước và khát vọng đẹp đẽ muốn làm "một mùa xuân nho nhỏ" dâng hiến cho cuộc Thân bàiMùa xuân của thiên nhiên rất đẹp, đầy sức sống và tràn ngập niềm vui rạo rực Qua hình ảnh, âm thanh, màu sắc...Mùa xuân của đất nước Hình ảnh "người cầm súng, người ra đồng" biểu trưng cho hai nhiệm vụ chiến đấu và lao động dựng xây lại quê hương sau những đau thương mất Âm hưởng thơ hối hả, khẩn trương với nhiều điệp từ, điệp ngữ láy lại ở đầu ngẫm và tâm niệm của nhà thơ trước mùa xuân đất nước là khát vọng được hoà nhập vào cuộc sống của đất nước, cống hiến phần tốt Thể hiện một cách chân thành trong những hình ảnh tự nhiên, giản dị và cấu tứ lặp lại như vậy tạo ra sự đối ứng chặt chẽ và mang một ý nghĩa mới Niềm mong muốn được sống có ích,cống hiến cho đời là một lẽ tự nhiên như con chim mang đến tiếng hót, bông hoa toả hương sắc cho Kết luậnÝ nghĩa đem lại từ bài xúc đẹp về mùa xuân, gợi suy nghĩ về một lẽ sống cao đẹp của một tâm hồn trong sáng.* Đề 3Những cảm nhận tinh tế, sâu sắc của nhà thơ Hữu Thỉnh về sự biến đổi của đất trời từ cuối hạ sang đầu thu qua bài thơ “Sang thu”.Gợi ýa- Mở bài- Đề tài mùa thu trong thi ca xưa và nay rất phong phú- “Sang thu” của Hữu Thỉnh lại có nét riêng bởi chỉ diễn tả các yếu tố chuyển giao màu. Bài thơ thoáng nhẹ mà tinh Thân bài* Những dấu hiệu ban đầu của sự giao mùa- Mở đầu bài thơ bằng từ “bỗng” nhà thơ như diễn tả cái hơi giật mình chợt nhận ra dấu hiệu đầu tiên từ làn “gió se” mang theo hương ổi bắt đầu chín .- Hương ổi; Phả vào trong gió se sự cảm nhận thật tinh- Rồi bằng thị giác sương đầu thu nên đến chầm chậm, lại được diễn tả rất gợi cảm “chùng chình qua ngõ” như cố ý đợi khiến người vô tình cũng phải để Ngoài ra, từ “bỗng”, từ “hình như” còn diễn tả tâm trạng ngỡ ngàng, cảm xúc bâng khuâng,…* Những dấu hiệu mùa thu đã dần dần rõ hơn, cảnh vật tiếp tục được cảm nhận bằng nhiều giác Cái ngỡ ngàng ban đầu đã nhường chỗ cho những cảm nhận tinh tế, cảnh vật mùa thu mới chớm với những bước đi rất nhẹ, rất dịu, rất Đã hết rồi nước lũ cuồn cuộn nên dòng sông thong thả trôi- Trái lại, những loài chim di cư bắt đầu vội vã- Cảm giác giao mùa được diễn tả rất thú vị. Sự giao mùa được hình tượng hoá thành dáng nằm duyên dáng vắt nửa mình sang thu.* Tiết thu đã lấn dần thời tiết hạ Sự thay đổi rất nhẹ nhàng không gây cảm giác đột ngột, khó chịu được diễn tả khéo léo bằng những từ chỉ mức độ rất tinh tế vẫn còn, đã vơi, cũng Kết bài- Bài thơ bé nhỏ xinh xắn nhưng chứa đựng nhiều điều thú vị, bởi vì mỗi chữ, mỗi dòng là một phát hiện mới mẻ- Chứng tỏ một tâm hồn nhạy cảm, tinh tế, một tài thơ đặc sắc.* Đề 4Nhân vật ông Hai trong truyện “Làng” của Kim ý1. Mở bàiNêu những nét chính về tác giả, hoàn cảnh ra đời của tác phẩm và những nét khái quát về nhân vật ông Kim Lân là nhà văn có sở trường về truyện ngắn, am hiểu về đời sống nông dân nông Truyện ngắn “Làng” được in lần đầu tiên trên tạp chí Văn nghệ năm 1948- Nhân vật chính là ông Hai, một nông dân phải dời làng đi tản cư nhưng có tình yêu làng, yêu nước sâu sắc, tinh thần kháng chiến cao, trung kiên cách Thân bàia. Ông Hai có tình yêu làng sâu sắc đặc biệt với làng Chợ Dầu, nơi chôn nhau cắt rốn của Kháng chiến chống Pháp nổ ra+ Ông Hai muốn trở lại làng để chống giặc nhưng vì hoàn cảnh gia đình phải tản cư, ông luôn day dứt nhớ làng.+ Tự hào về làng, ông tự hào về phong trào cách mạng, tinh thần kháng chiến sôi nổi của Tình yêu làng của ông Hai hòa nhập thống nhất với lòng yêu nước, yêu kháng chiến, cách mạng.+ Nghe tin làng chợ Dầu theo giặc Pháp ông đau đớn nhục nhã, “làng thì yêu thật nhưng làng theo Tây mất rồi thì phải thù”.+ Nghe tin cải chính làng không theo giặc, ông Hai vui sướng tự hào nên dù nhà ông bị giặc đốt ông không buồn, không tiếc, xem đó là bằng chứng về lòng trung thành của ông đối với cách Kim Lân thành công trong cách xây dựng cốt truyện tâm lí, đặt nhân vật trong tình huống gay gắt, đấu tranh nội tâm căng thẳng để bộc lộ tâm trạng tính cách nhân Miêu tả nổi bật tâm trạng tính cách nhân vật qua đối thoại, độc thoại, đấu tranh nội tâm, ngôn ngữ, thái độ, cử chỉ, suy nghĩ hành Kết Hai tiêu biểu cho tầng lớp nông dân thời chống Pháp yêu làng yêu nước sâu 5Cảm nhận của em về truyện ngắn “Lặng lẽ SaPa” của Nguyễn Thành Long.*Gợi ýa. Mở bài Giới thiệu chung về tác giả, hoàn cảnh ra đời tác phẩm.+ Tác giả Nguyễn Thành Long 1925 - 1991 quê ở huyện Duy Xuyên, tỉnh Quảng Nam, viết văn từ thời kì kháng chiến chống Pháp. Ông là cây bút chuyên viết truyện ngắn và kí. Ông là một cây bút cần mẫn và nghiêm túc trong lao động nghệ thuật, lại rất coi trọng thâm nhập thực tế đời sống. Sáng tác của Nguyễn Thành Long hầu như chỉ viết về những vẻ đẹp bình dị của con người và thiên nhiên đất nước.+ Tác phẩm Truyện ngắn “Lặng lẽ SaPa” là kết quả của chuyến đi lên Lào Cai trong mùa hènăm 1970 của tác giả. Truyện rút từ tập “Giữa trong xanh” in năm 1972.+ Cảm nhận chung của em về truyện ngắn Lặng lẽ Sa Thân bàiTruyện ngắn “Lặng lẽ SaPa” viết về những con người sống đẹp, có ích cho đời, có lí tưởng ước mơ, niềm tin yêu vững bền vào nghề nghiệp, kiến thức, trình độ khoa học mà nhân vật anh thanh niên là hiện thân vẻ đẹp vật anh thanh niên, ở tuổi đời hai mươi bảy tự nguyện rời nơi phồn hoa đô hội lên công tác ở đỉnh núi Yên Sơn cao 2600m. Điều kiện làm việc vô cùng khắc nghiệt, vất vả nhưng bằng lòng yêu nghề, tình yêu cuộc sống đã khiến anh quyết định gắn bó với công việc khí tượng kiêm vật lí địa khăn nhất mà anh phải vượt qua chính là sự cô đơn lạnh lẽo đến mức “thèm người” và được bác lái xe mệnh danh là “người cô độc nhất thế gian”.Ngoài là người có học thức, có trình độ, anh thanh niên còn có một tâm hồn trong sáng, yêu đời, yêu cuộc niềm vui đọc sách, trồng rau, trồng hoa, nuôi gà cải thiện cuộc sống. Biết sắp xếp công việc, cuộc sống một cách ngăn nắp, chủ anh thanh niên còn toát lên bản tính chân thành, khiêm tốn, cởi mở, hiếu khách, luôn biết sống vì mọi lời kể của anh thanh niên, ông kĩ sư nông nghiệp ở vườn ươm su hào, anh kĩ sư lập bản đồ chống sét… đều là những người sống thầm lặng trên mảnh đất SaPa mà lao động cần mẫn, say mê quên mình vì công lái xe trong vai người dẫn truyện là điểm dừng cho mọi cuộc gặp gỡ. Tạo nên sự hấp dẫn, tò mò tìm hiểu của người đọc. Ông họa sĩ là nhân vật hóa thân của nhà văn - người xem đây là một chuyến đi may mắn trong cuộc đời nghệ thuật của mình. Cô kĩ sư đã phát hiện ra nhiều điều mới mẻ trong chuyến đi đầu thuật Xây dựng tình huống hợp lí, cách kể chuyện tự nhiên, có sự kết hợp giữa tự sự, trữ tình với bình Kết bàiNguyễn Thành Long đã góp một tiếng nói ca ngợi cuộc sống và tái hiện một cách đầy đủ những vẻ đẹp của con người. Khẳng định vẻ đẹp của con người lao động và ý nghĩa của những công việc thầm lặng. Niềm hạnh phúc của con người trong lao động có ích.*Đề 6 Phát biểu cảm nghĩ của em về nhân vật bé Thu trong truyện ngắn “Chiếc lược ngà’’ của Nguyễn Quang Mở bàiGiới thiệu được tác giả, tác phẩm và nhân vật bé Thu với tài năng miêu tả tâm lý nhân Cảm nhận chung về nhân vật bé Thân bàiPhân tích diễn biến tâm lý của nhân vật bé Thu - nhân vật chính của đoạn trích “Chiếc lược ngà’’ một cô bé hồn nhiên ngây thơ, có cá tính bướng bỉnh nhưng yêu thương ba sâu Khái quát được cảnh ngộ của gia đình bé Thu, đất nước có chiến tranh, cha đi công tác khi Thu chưa đầy một tuổi, lớn lên em chưa một lần gặp ba được ba chăm sóc yêu thương, tình yêu Thu dành cho ba chỉ gửi trong tấm ảnh ba chụp chung cùng Diễn biến tâm lý của bé Thu trước khi nhận anh Sáu là cha+ Yêu thương ba nhưng khi gặp anh Sáu, trước những hành động vội vã thái độ xúc động, nôn nóng của cha…Thu ngạc nhiên lạ lùng, sợ hãi và bỏ chạy….những hành động chứa đựng sự lảng tránh đó lại hoàn toàn phù hợp với tâm lí trẻ thơ bởi trong suy nghĩ của Thu anh Sáu là người đàn ông lạ lại có vết thẹo trên mặt giần giật dễ sợ.+ Trong hai ngày sau đó Thu hoàn toàn lạnh lùng trước những cử chỉ đầy yêu thương của cha, nó cự tuyệt tiếng ba một cách quyết liệt trong những cảnh huống mời ba vào ăn cơm, xử lí nồi cơm sôi, và thái độ hất tung cái trứng cá trong bữa cơm…Từ cự tuyệt nó đã phản ứng mạnh mẽ….nó căm ghét cao độ người đàn ông mặt thẹo kia, nó tức giận, và khi bị đánh nó đã bỏ đi một cách bất cần…. đó là phản ứng tâm lí hoàn toàn tự nhiên của một đứa trẻ có cá tính mạnh mẽ… Hành động tưởng như vô lễ đáng trách của Thu lại hoàn toàn không đáng trách mà còn đáng thương, bởi em còn quá nhỏ chưa hiểu được những tình thế khắc nghiệt éo le của đời sống. Đằng sau những hành động ấy ẩn chứa cả tình yêu thương ba,sự kiêu hãnh của trẻ thơ về một tình yêu nguyên vẹn trong sáng mà Thu dành cho Diễn biến tâm lý của Thu khi nhận ba+ Sự thay đổi thái độ đến khó hiểu của Thu, không ương bướng mà buồn rầu nghĩ ngợi sâu xa, ánh mắt cử chỉ hành động của bé Thu như thể hiện sự ân hận, sự nuối tiếc, muốn nhận ba nhưng e ngại vì đã làm ba giận.+ Tình yêu thương ba được bộc lộ hối hả ào ạt mãnh liệt khi anh Sáu nói “Thôi ba đi nghe con”. Tình yêu ấy kết đọng trong âm vang tiếng Ba trong những hành động vội vã Chạy nhanh như con sóc, nhảy thót lên, hôn ba nó cùng khắp, trong lời ước nguyện mua cây lược, tiếng khóc nức nở…Đó là cuộc hội ngộ chia tay đầy xúc động, thiêng liêng đã tác động sâu sắc đến bác Ba, mọi người …+ Sự lý giải nguyên nhân việc hiểu lầm của bé Thu được tác giả thể hiện thật khéo léo đó là do vết thẹo trên mặt người ba khi hiểu ra sự thực Thu “nằm im lăn lộn thở dài như người lớn”. Vết thẹo không chỉ gây ra nỗi đau về thể xác mà còn hằn nên nỗi đau về tinh thần gây ra sự xa cách hiểu lầm giữa cha con bé Thu. Nhưng chiến tranh dù có tàn khốc bao nhiêu thì tình cảm cha con anh Sáu càng trở lên thiêng liêng sâu Khẳng định lại vấn đề Ngòi bút miêu tả tâm lý khắc hoạ tính cách nhân vật tinh tế thể hiện được ở bé Thu một cô bé hồn nhiên ngây thơ, mạnh mẽ cứng cỏi yêu ghét rạch ròi. Trong sự đối lập của hành động thái độ trước và sau khi nhân ba lại là sự nhất quán về tính cách về tình yêu thương ba sâu Những năm tháng sống gắn bó với mảnh đất Nam Bộ, trái tim nhạy cảm, nhân hậu, am hiểu tâm lý của trẻ thơ đã giúp tác giả xây dựng thành công nhân vật bé Suy nghĩ về đời sống tình cảm gia đình trong chiến tranh, trân trọng tình cảm gia đình trong cuộc sống hôm Kết bài Khẳng định thành công, đồng thời bộc lộ ấn tượng sâu đậm nhất về nhân vật cũng như toàn bộ tác phẩm.* Đề 7 Những suy nghĩ và trải nghiệm của nhân vật Nhĩ qua cảnh vật thiên nhiên và con người nơi bến quê trong truyện ngắn Bến quê của Nguyễn Minh bài1. Mở bài - Nguyễn Minh Châu là cây bút xuất sắc của văn học Việt Nam thời kì kháng chiến chống Mĩ. Sau năm 1975, bằng những tìm tòi đổi mới sâu sắc về văn học nghệ thuật, đặc biệt là về truyện ngắn, Nguyễn Minh Châu trở thành một trong những người mở đường cho công cuộc đổi mới văn Bến quê được xuất bản năm 1985. Với cốt truyện rất bình di nhưng truyện chứa đựng những suy nghĩ, trải nghiệm sâu sắc của nhà văn về con người và cuộc đời, thức tỉnh ở mọi người sự trân trọng những vẻ đẹp và giá trị bình dị, gần gũi của gia đình của quê Thân bài* Giới thiêu chung về nhân vật Nhĩ- Nhĩ là một con người từng trải và có địa vị, đi rộng biết nhiều “Suốt đời Nhĩ đã từng đi tới không sót một xó xỉnh nào trên trái đất”, anh đã từng in gót chân khắp mọi chân trời xa lạ, Có thể nói bao cảnh đẹp những nơi phồn hoa đô hội gần xa, những miếng ngon nơi đất khách quê người, anh đã được thưởng thức, nhưng những cảnh đẹp gần gũi, những con người tình nghĩa thân thuộc nơi quê hương cho đến ngày tháng năm ốm đau trên gường bệnh khi sắp từ giã cõi đời anh mới cảm thấy một cách sâu sắc, cảm độnga. Những suy nghĩ, trải nghiệm của nhân vật Nhĩ qua cảnh vật nơi bến quê- Qua của sổ nhà mình nhĩ cảm nhận được trong tiết trời lập thu vẻ đẹp của hoa bằng lăng “đậm sắc hơn”. Sông Hồng “màu đỏ nhạt, mặt sông như rộng thêm ra”, bãi bồi phù sa lâu đời ở bên kia sông dưới những tia nắng sớm đầu thu đang phô ra “một thứ màu vàng thau xen với màu xanh non...” và bầu trời, vòm trời quê nhà “như cao hơn”- Nhìn qua cửa sổ nhà mình, Nhĩ xúc động trước vẻ đẹp của quê hương mà trước đây anh đã ít nhìn thấy và cảm thấy, phải chăng vì cuộc sống bận rộn, tất tả ngược xuôi hay bởi tại vô tình mà quên lãng=> Nhắc nhở người đọc phải biết gắn bó, trân trọng những cảnh vật quê hương vì những cái đó là là máu thịt là tâm hồn của mỗi chúng Tình cảm và sự quan tâm của vợ con với Nhĩ* Nhĩ bị ốm đau nằm liệt gường, Nhĩ được vợ con chăm sóc tận tình, chu đáo- Liên, vợ Nhĩ tần tảo, giàu đức hi sinh khiến Nhĩ cảm động “Anh cứ yên tâm. Vất vả tốn kém đến bao nhiêu em và các con cũng chăm lo cho anh được” “tiếng bước chân rón rén quen thuộc” của người vợ hiền thảo trên “những bậc gỗ mòn lõm” và “lần đầu tiên anh thấy Liên mặc tấm áo vá” Nhĩ đã ân hận vì sự vô tình của mình với vợ. Nhĩ hiểu ra rằng Gia đình là điểm tựa vững chắc nhất của cuộc đời mỗi con người,- Tuấn là đứa con thứ hai của Nhĩ. Nhĩ đã sai con đi sang bên kia sông “qua đò đặt chân lên bờ bên kia, đi chơi loanh quanh rồi ngồi xuống nghỉ chân ở đâu đó một lát, rồi về”. Nhĩ muốn con trai thay mặt mình qua sông, để ngắm nhìn cảnh vật thân quen, bình di mà suốt cuộc đời Nhĩ đã lãng quên.+ Tuấn “đang sà vào một đám người chơi phá cờ thế trên hè phố” mà quên mất việc bố nhờ, khiến Nhĩ nghĩ một cách buồn bã “con người ta trên đường đời khó tránh khỏi những điều vòng vèo hoặc chùng chình” để đến châm hoặc không đạt được mục đích của cuộc Quan hệ của Nhĩ với những người hàng xóm- Bọn trẻ “Cả bọn trẻ xúm vào, chúng giúp anh đặt một bàn tay lên bậu của sổ, kê cao dưới mông anh bằng cả một chiếc chăn gập lại rồi sau đó mới bê cái chồng gối đặt sau lưng” - Ông cụ giáo Khuyến “Đã thành lệ, buổi sáng nào ông cụ già hàng xóm đi xếp hàng mua báo về cũng ghé vào hỏi thăm sức khỏe của Nhĩ”=> Đó là một sự giúp đỡ vô tư, trong sáng, giàu cảm thông chia sẻ, giản dị, chân Kết luận - Khẳng định sự phát hiện và trân trọng những vẻ đẹp gần gũi và bình dị của cuộc sống và tình yêu cuộc sống mãnh liệt của nhân vật Nhĩ.* Đề 8Phát biểu cảm nghĩ của em về nhân vật Phương Định trong tác phẩm "Những ngôi sao xa xôi" của Lê Minh bài1. Mở bàiGiới thiệu những nét chính về tác giả Lê Minh Khuê, truyện ngắn "Những ngôi sao xa xôi" và các nhân vật trong "Những ngôi sao xa xôi" của Lê Minh Khuê viết về cuộc sống chiến đấu của "Tổ trinh sát mặt đường" trên con đường chiến lược Trường Sơn thời đánh Mĩ. Tổ trinh sát mặt đường gồm có ba cô thanh niên xung phong Nho, Phương Định và chị Thao, họ ở trong một cái hang dưới chân cao điểm, ở đó, máy bay Mĩ đánh phá dữ dội. Công việc của họ vô cùng nguy hiểm, gian khổ là đo và ước tính khối lượng đất đá bị địch đào xới, đếm, đánh dấu và phá bom nổ chậm, trong khi ấy thần chết là một tay không thích đùa luôn lẩn trong ruột những quả bom. Thần kinh căng như chão. Xong việc từ cao điểm trở về hang, cô nào cũng chỉ thấy hai con mắt lấp lánh, hàm răng loá lên, khi cười, khuôn mặt thì lem Cả ba cô, cô nào cũng đáng mến, đáng cảm phục. Nhưng Phương Định là cô gái để lại nhiều ấn tượng sâu sắc trong lòng Thân bài- Phương Định, con gái Hà Nội hai bím tóc dày, tương đối mềm, một cái cổ cao, kiêu hãnh như đài hoa loa kèn. Đôi mắt cô được các anh lái xe bảo là có cái nhìn sao mà xa xăm. Nhiều pháo thủ và lái xe hay "hỏi thăm" hoặc "viết những bức thư dài gửi đường dây" cho Định. Cô có vẻ kiêu kì, làm "điệu" khi tiếp xúc với một anh bộ đội nói giỏi nào đấy, nhưng trong suy nghĩ của cô thì những người đẹp nhất, thông minh, can đảm và cao thượng nhất là những người mặc quân phục, có ngôi sao trên Phương Định là một cô gái rất hồn nhiên, yêu đời, giàu cá tính. Thuở nhỏ đã hay hát. Cô có thể ngồi lên thành cửa sổ căn phòng nhỏ bé nhà mình hát say sưa ầm ĩ. Bàn học lúc nào cũng bày bừa bãi lên, để đến nỗi mẹ phải mắng. Sống trong cảnh bom đạn ác liệt, cái chết kề bên, Định lại càng hay hát. Những bài hành khúc, những điệu dân ca quan họ, bài Ca-chiu-sa của Hồng quân Liên Xô, bài dân ca ý... Định còn bịa ra lời những bài hát, Định hát trong những khoảng khắc im lặng, hát để động viên Nho, chị Thao và động viên mình. Hát khi máy bay rít, bom nổ. Đúng là tiếng hát át tiếng bom của những người con gái trong tổ trinh sát mặt đường, những con người khao khát làm nên những sự tích anh liệu vẫn còn các bạn tải về tham khảo trọn nội dung.............................................Trên đây, VnDoc đã gửi tới các bạn Đề cương ôn tập Ngữ Văn lớp 9 học kì 2. Để chuẩn bị cho kì thi học kì 2 lớp 9 sắp tới, các em học sinh cần lên tham khảo đề cương ôn thi để lên kế hoạch ôn thi phù hợp. Bên cạnh đó, các em cần thực hành làm đề để nắm được cấu trúc bài thi cũng như làm quen với nhiều dạng đề khác nhau. Chuyên mục đề thi học kì 2 lớp 9 với đầy đủ các môn Toán, Văn, Anh, Lý, Hóa Sinh... là tài liệu hữu ích cho các em ôn luyện trước kì thi. Đây cũng là tài liệu hay cho thầy cô tham khảo ra đề. Ngoài ra, để luyện các đề thi môn Văn, mời các bạn vào chuyên mục Đề thi học kì 2 lớp 9 môn Văntrê VnDoc câu hỏi về học tập, giáo dục, giải bài tập của bạn tại chuyên mục Hỏi đáp của VnDocHỏi - ĐápTruy cập ngay Hỏi - Đáp học tập Tiếng Việt Lớp 9Khởi ngữ, các phần biệt lập - Ngữ văn 9 được VnDoc sưu tầm và đăng tải. Giúp các bạn hiểu rõ hơn kiến thức cơ bản của Khởi ngữ kèm theo ví dụ minh họa giúp các bạn nắm chắc kiến thức từ đó học tốt môn Ngữ văn lớp 9. Mời các bạn tham khảoKhởi ngữ – Các thành phần biệt lậpI – Kiến thức cơ bản1. Khởi ngữ2. Các thành phần biệt lậpII - Luyện tập Khởi ngữ, các phần biệt lập1. Tìm các thành phần khởi ngữ, thành phần tình thái, thành phần cảm thán, thành phần gọi – đáp, thành phần phụ chú trong các trường hợp sau2. Chuyển các câu sau thành câu có thành phần khởi ngữ3. Tìm thành phần gọi – đáp trong bài ca dao sau và cho biết lời gọi – đáp đó hướng đến Tìm thành phần phụ chú trong các trường hợp sau và cho biết ý nghĩa của Viết một đoạn văn ngắn thuyết minh về một cảnh đẹp ở quê em, trong đó có sử dụng câu chứa thành phần tình thái và thành phần cảm – Kiến thức cơ bản1. Khởi ngữ– Khởi ngữ là thành phần câu đứng trước chủ ngữ để nêu lên đề tài được nói đến trong câu. Khởi ngữ còn được gọi là đề ngữ hay thành phần khởi ý.– Trước khởi ngữ có thể thêm những quan hệ từ như về, còn, đối với,…– Trong quan hệ với các thành phần câu còn lại, khởi ngữ vừa đứng riêng biệt lại vừa gắn bó với các thành phần khác của câu+ Quan hệ trực tiếp khi khởi ngữ có quan hệ trực tiếp với yếu tố nào đó trong phần câu còn lại thì yếu tố ở khởi ngữ có thể được lặp lại y nguyên hoặc có thể được lặp lại bằng một từ thay dụ – Hiểu, tôi cũng hiểu rồi.– Bộ phim này, tôi xem nó rồi.+ Quan hệ gián tiếpVí dụ Về các thể văn trong lĩnh vực văn nghệ, chúng ta có thể tin ở tiếng ta, không sợ nó thiếu giàu và đẹp…Phạm Văn Đồng– Trong tiếng Việt có những trường hợp mang tính trung gian. Cần phân biệt khởi ngữ và các thành phần câu khác trong những trường hợp này+ Trung gian giữa khởi ngữ và chủ ngữVí dụ Quyển sách này bìa rất giới nghiên cứu chưa thống nhất quan niệm nên chỉ coi quyển sách này là khởi ngữ khi sau nó có dấu phẩy ngăn dụ Quyển sách này, bìa rất đẹp.+ Trung gian giữa khởi ngữ và bổ ngữ đảoVí dụ Quyển sách này tôi đọc giới nghiên cứu chưa thống nhất quan niệm nên chỉ coi quyển sách này là khởi ngữ khi trong nội bộ cụm chủ – vị có bổ dụ Quyển sách này, tôi đọc nó Các thành phần biệt lập– Thành phần biệt lập là thành phần nằm ngoài cấu trúc ngữ pháp của câu, được dùng để diễn đạt thái độ, cách đánh giá của người nói đối với việc được nói đến trong câu hoặc đối với người nghe. Khác với thành phần phụ là trạng ngữ và khởi ngữ, các thành phần biệt lập không có quan hệ trực tiếp với các thành phần khác trong câu.– Các thành phần biệt lập gồm+ Thành phần tình thái được dùng để thể hiện cách nhìn của người nói đối với sự việc được nói đến trong phần tình thái trong câu có những loại và tác dụng khác nhau, biểu hiện qua những yếu tố tình thái khác nhau. Có yếu tố tình thái gắn với độ tin cậy của sự việc chắc chắn, chắc hẳn, chắc là, hình như,…; yếu tố gắn với ý kiến của người nói theo tôi, ý ông ấy,…; yếu tố chỉ thái độ của người nói đối với người nghe à, ừ, nhỉ, nhé,….+ Thành phần cảm thán được dùng để bộc lộ tâm lí của người nói vui, buồn, mừng, giận,….Ví dụ Trời ơi! Nóng quá!+ Thành phần gọi – đáp được dùng để tạo lập hoặc để duy trì quan hệ giao dụ– Này, thầy nó ạ.Kim Lân—» Thành phần gọi.– Vâng, mời bác và cô lên chơi.—> Thành phần đáp.+ Thành phần phụ chú được dùng để bổ sung một số chi tiết cho nội dung chính của dụ Vậy mày hỏi cô Thông – tên người đàn bà họ nội xa kia – chỗ ở của mợ mày, rồi đánh giấy cho mợ mày, bảo dù sao cũng phải về.Nguyên HồngII - Luyện tập Khởi ngữ, các phần biệt lập1. Tìm các thành phần khởi ngữ, thành phần tình thái, thành phần cảm thán, thành phần gọi – đáp, thành phần phụ chú trong các trường hợp saua Anh con trai, rất tự nhiên như với một người bạn đã quen thân, trao bó hoa đã cắt cho người con gái, và cũng rất tự nhiên, cô đỡ lấy.Nguyễn Thành Longb Ơi con chim chiền chiệnHót chi mà vang trời.Thanh Hảic Bỗng nhận ra hương ỔiPhả vào trong gió seSương chùng chình qua ngõHình như thu đã về.Hữu Thỉnhd Mà Ông, thì ông không thích nghĩ ngợi như thế một tí nào.Kim Lâne Chết nỗi, hai ông bị chúng nó đuổi phải không?Nguyễn Huy Tưởngf – Than ôi! Thời oanh liệt nay còn đâu?Thế Lữg Nhìn cảnh ấy, bà con xung quanh có người không cầm được nước mắt, còn tôi, tôi bỗng thấy khó thở như có bàn tay ai nắm gì ấy trái tim tôi.Nguyễn Quang Sángh Thì ra anh ta mới lên nhận việc, sống một mình trên đỉnh núi, bốn bề chỉ cây cỏ và mây mù lạnh lẽo, chưa quen, thèm người quá, anh ta kiếm kê dừng xe lại để gặp chúng tôi, nhìn trông và nói chuyện một lát.Nguyễn Thành Long2. Chuyển các câu sau thành câu có thành phần khởi ngữa Tôi không đi chơi Không bao giờ ta đọc qua một lần một bài thơ hay mà rời ngay xuống Con không bao giờ mặc tấm áo ấy Tìm thành phần gọi – đáp trong bài ca dao sau và cho biết lời gọi – đáp đó hướng đến đồng đang buổi ban trưa,Mồ hôi thánh thót như mưa ruộng ơi bưng bát cơm đầy,Dẻo thơm một hạt, đắng cay muôn Tìm thành phần phụ chú trong các trường hợp sau và cho biết ý nghĩa của Buổi mai hôm ấy, một buổi mai đầy sương thu và gió lạnh, mẹ tôi âu yếm nắm tay tôi dẫn đi trên con đường làng dài và hẹp.Thanh Tịnhb Em để nó ở lại – Giọng em ráo hoảnh – Anh phải hứa với em không bao giờ để chúng nó ngồi cách xa nhau.Khánh Hoài5. Viết một đoạn văn ngắn thuyết minh về một cảnh đẹp ở quê em, trong đó có sử dụng câu chứa thành phần tình thái và thành phần cảm ý1. Vận dụng hiểu biết về đặc điểm và công dụng của các thành phần khỏi ngữ và các thành phần biệt lập, HS nhận diện các thành phần đó trong các câu đã Thành phần phụ chú rất tự nhiên như với một người bạn đã quen thân; và cũng rất tự Thành phần gọi – đáp Thành phần tình thái hình Thành phần đề ngữ mà Thành phần cảm thán chết Thành phần cảm thán than ôi!g Thành phần khởi ngữ còn Thành phần tình thái thì HS tự chọn đối tượng cần nhấn mạnh trong câu nêu ở chủ ngư, vị ngữ hoặc bổ ngữ,… và tạo khởi ngữ phù dụ Câu có thể tạo thành các câu có khởi ngữ như sau– Con thì con không bao giờ mặc tấm áo ấy nữa.– Mặc thì con không bao giờ mặc tấm áo ấy nữa.– Tấm áo ấy, con không bao giờ mặc nó Thành phần gọi – đáp trong bài ca dao ai ơi. Thành phần này không hướng đến một đối tượng nào cụ thể. Điều đó có nghĩa là đối tượng mà bài ca dao hướng đến có thể là bất kì ai, là tất cả mọi người, gợi mở ý nghĩa sâu xa của lời nhắn nhủ trong bài ca Nhận diện thành phần phụ chú và nêu ý nghĩaa Một buổi mai đầy sương thu và gió lạnh giải thích cho cụm từ buổi mai hôm ấyb Giọng em ráo hoảnh bình luận về cách nói của người Đoạn văn yêu cầu thuyết minh về một cảnh đẹp ở quê em. Có thể chọn viết về một cảnh đẹp thiên nhiên hoặc một di tích lịch sử. Cần sắp xếp ý để viết được đoạn văn hoàn chỉnh về nội dung và hình thức, trong đó sử dụng ít nhất một câu có thành phần tình thái và một câu có thành phần cảm ngữ, các phần biệt lập - Ngữ văn 9 được VnDoc chia sẻ trên đây. Hy vọng sẽ giúp ích cho các bạn nắm chắc kiến thức từ đó học tốt môn Ngữ văn lớp 9. Chúc các bạn học tốt mời các bạn tham khảo thêm tài liệu liên quan dưới đâyKhởi ngữ là gì, tác dụng và nêu ví dụ dễ hiểuSoạn bài lớp 9 Khởi ngữGiải bài tập Ngữ văn lớp 9 bài 18 Khởi ngữSoạn bài Khởi ngữ siêu ngắnKhởi ngữ – Ngữ pháp – Bồi dưỡng HSG Ngữ Văn 9....................................Ngoài Khởi ngữ, các phần biệt lập - Ngữ văn 9. Mời các bạn học sinh còn có thể tham khảo các đề thi học học kì 1 lớp 9, đề thi học học kì 2 lớp 9 các môn Toán, Văn, Anh, Hóa, Lý, Địa, Sinh mà chúng tôi đã sưu tầm và chọn lọc. Với đề thi học kì 2 lớp 9 này giúp các bạn rèn luyện thêm kỹ năng giải đề và làm bài tốt hơn. Chúc các bạn học tốt Ngày đăng 17/06/2016, 1533 TỔNG HỢP KIẾN THỨC TIẾNG VIỆT LỚP VÀ BÀI TẬP VẬN DỤNG • Yêu cầu chung * Kiến thức cần đạt - Hệ thống hóa kiến thức về Các phương châm hội thoại, Từ vựng, Cách dẫn trực tiếp cách dẫn gián tiếp, Các thành phần biệt lập, Liên kết câu liên kết đoạn văn, Nghĩa tường minh hàm ý * Kĩ cần đạt - Chỉ sữa lỗi hoạt động giao tiếp; xác định loại từ, thành phần câu, phương tiện liên kết đoạn văn, lớp nghĩa * Gồm sau - Các phương châm hội thoại - Từ vựng từ đơn, từ phức,từ đồng âm, đồng nghĩa, nhiều nghĩa, trái nghĩa,từ tượng thanh, tượng hình, biện pháp tu từ - Lời dẫn trục tiếp gián tiếp - Các thành phần biệt lập - Liên kết câu liên kết đoạn văn - Nghĩa tường minh, nghĩa hàm ý I Ngữ pháp Đơn vị học Khái niệm Khởi ngữ Khởi ngữ thành phần đứng trước chủ ngữ để nêu lên đề tài nói đến câu -Thành phần tình thái dùng để thể cách nhìn người nói việc nói đến câ -Thành phần cảm thán dùng để bộc lộ tâm lí người nói vui, buồn, hờn, Thành phần biệt lập Tình thá Thành phần biệt lập Cảm thán Đặc điểm-cấu tạo công dụng Trước khởi ngữ thường thêm quan hệ từ về, đối với, Ví dụ Là phận không tham gia vào việc diễn đạt nghĩa việc câu nên gọi thành phần biệt lập Có lẽ mẹ chẳng muốn Là phận không tham gia vào việc diễn đạt nghĩa việc câu nên gọi thành phần biệt lập Chao,đường xa lắm! Tôi nhà tôi ở, việc tôi làm, cơm gạo tôi ăn Thành phần biệt lập Gọi đáp giận, mừng, giận,yêu,ghét… -Thành phần gọi –đáp dùng để tạo lập trì quan hệ giao tiếp Thànhphần biệt lập Phụ Thành phần phụ dùng để bổ sung chi tiết cho nội dung câu Liên kết câu liên kết đoạn vă -Các đoạn văn văn câu đoạn văn phải liên kết chặt chẽ với nội dung hình thức -Là phận không tham gia vào việc diễn đạt nghĩa việc câu nên gọi thành phần biệt lập Em ơi, Ba lan mùa tuyết tan Là phận không tham gia vào việc diễn đạt nghĩa việc câu nên gọi thành phần biệt lập-Thành phần phụ thường đặt haidấu gạch ngang, hai dấu phẩy, hai dấu ngoặc đơn dấu gạch ngang với dấu phẩy, nhiều thành phần phụ đặt sau dấu hai chấm nội dung -Các đoạn văn phải phục vụ chủ đề chung văn bản, câu phải phục vụ chủ đề đoạn văn liên kết chủ đề -Các đoạn văn câu phải xếp theo trình tự hợp lí liên kết lôgic hình thức câu đoạn văn liên kết với sồ biện pháp sau -Lặp lại câu đứng sau từ ngữ có câu trước phép lặp từ ngữ -Sử dụng câu sau từ ngữ đồng nghĩa, trái nghĩa trường liên tưởng với từ ngữ có câu trước phép Lác đác ruộng lúa gái xanh đen, to bản, mũi nhọn lưỡi lê- gái núi rừng có khác Từ đó, oán nặng thù sâu, hàng năm Thủy Tinh làm mưa gió, bão lụt dâng nước đánh Sơn Tinh Nhưng năm vậy, Thần nước đánh mệt mỏi, chán chê không thắng Thần Núi để cướp Mị Nương, đành rút quân -Phép Thủy tinh-Thần nước, Sơn Tinh –Thần Núi đồng nghĩa, trái nghĩa liên tưởng -Sử dụng câu sau từ ngữ có tác dụng thay từ ngữ có câu trước phép thế -Sử dụng câu đứng sau từ ngữ biểu thị quan hệ với câu trước phép nối Nghĩa tường minh –hàm ý Phương châm lượng Phương châm chất Phương châm quan hệ Phương châm cách thức Phương châm lịch Cách dẫn trực tiếp Nghĩa tường minh -Là phần thông báo diễn đạt trực tiếp từ ngữ câu ý -Là phần thông báo không diễn đạt trực tiếp từ ngữ câu suy từ từ ngữ Khi giao tiếp cần nói cho có nội dung, nội dung lời nói phải đáp ứng yêu cầu giao tiếp, không thiếu không thừa Khi giao tiếp đừng nói điều mà không tin hay chứng xác thực Khi giao tiếp cần nói vào đề tài, trành nói lạc đề Khi giao tiếp cần ý nói ngắn gọn rành mạch tránh cách nói mơ hồ Khi giao tiếp cần tế nhị, tôn trọng người khác Là nhắc lại nguyên Lời dẫn trực tiếp văn lời nói hay ý nghĩ đặt dấu người nhân ngoặc kép Ví dụ A -Tối mai bạn xem phim với không? B -Buổi tối phải trông nhà không Lời dẫn gián tiếp vật Là thuật lại lời nói hay ý nghĩ người nhân vật có điều chỉnh cho phù hợp Lời dẫn gián tiếp không đặt dấu ngoặc kép *chuyển lời dẫn trực tiếp thành lời dẫn gián tiếp -Bỏ dấu hai chấm dấu ngoặc từ trước lời dẫn -Thay đổi đại từ nhân xưng sang thứ -Lược bỏ từ tình thái, chuyển từ thời điểm thành khứ II Từ vựng Đơn vị học Từ đơn Khái niệm Là từ gồm tiếng Từ phức Là từ gồm hai hay nhiều tiếng Nghĩa từ Là nội dung sự vật tình chất hoạt động quan hệ… mà từ biểu thị Là từ mang sắc thái ý nghĩa khác tượng chuyển nghĩa có môt nghĩa gốc nghĩa chuyển Là tượng đổi nghĩa từ tạo từ nhiều nghĩa nghĩa gốc →nghĩa chuyển Là từ giống âm nghĩa khác xa nhau, không liên quan với Từ nhiều nghĩa Hiện tượng chuyển nghĩa từ Từ đồng âm Cách sử dụng Thường dùng để tạo từ ghép từ láy, làm cho vốn từ thêm phong phú Dùng định danh vật tượng…rất phong phú đời sống Dùng từ chỗ lúc, hợp lí Ví dụ Sách, nhà ,học, chạy, đẹp, sáng, tối Được dùng nhiều văn chương, thơ ca Trông nhìn, ngắm, ngó, thấy Hiểu tượng chuyển nghĩa ngữ cảnh định Xuân -mùa xuânnghĩa gốc –tuổi nghĩa chuyển Khi dùng từ đồng âm phải ý đến ngữ cảnh để tránh gây hiểu nhầm Thường dùng thơ văn trào Đường trận mùa đẹp Ngọt đường Nhà sách, học tập, chạy nhảy, tốt đẹp… Từ đồng nghĩa Là từ có nghĩa giống gần giống Từ trái nghĩa Là từ có nghĩa trái ngược Từ tượng hình Là từ gợi tả hình ảnh dáng vẻ trạng thái… vật Là từ mô âm tự nhiên, người Là đối chiếu vật việc với vật việc khác có nét tương đồng để làm tăng sức gợi hình gợi cảm cho diễn đạt Là gọi tên vật tượng tên vật tượng khác có nét tương đồng với nhằm tăng sức gợi hình gợi cảm cho diễn đạt Là gọi tả vật, cối, đồ vật…bằng từ ngữ vốn dùng để gọi tả người làm cho giới loài vật trở nên gần gũi Là biện pháp tu từ phóng đại mức độ quy mô, tính chất vật tượng miêu tả để nhấn mạnh, gây ấn tượng, tăng sức biểu cảm Là biện pháp tu từ dùng cách diễn đạt tế Từ tượng So sánh Ẩn dụ Nhân hóa Nói Nói giảm nói tránh phúng Dùng từ đồng nghĩa loại từ đồng nghĩa để thay phải phù hợp với ngữ cảnh sắc thái biểu cảm Dùng thể đối, tạo hình tượng tương phản, gây ấn tượng mạnh làm cho lời nói sinh động Dùng văn miểu tả tự Hi sinh chết, bỏ mạng, tiêu đời, đi, qua đời Trách la, rầy, mắng, phiền lòng Xa-gần; Xấu-đẹp; Nhanh-chậm; Già-trẻ; Hòa bình-chiến tranh La đà, khệ nệ, lom khom, lác đác Dùng văn miêu tả tự Vi vu, róc rách, ầm ầm, lanh lảnh Dùng nhiều ca dao, thơ, văn miêu tả nghị luận Trẻ em búp cành Cao núi, Dài sông Làm tăng hiệu biểu đạt thơ, văn miêu tả, thuyết minh, nghị luận Con sâu làm rầu nồi canh Mặt trời bắp nằm đồi, Mặt trời mẹ, em nằm lưng Dùng nhiều thơ ca, văn miêu tả, thuyết minh Ơi chim chiền chiện Hót chi mà vang trời Dùng hoàn cảnh giao tiếp cụ thể Con rận ba ba Nửa đêm ngáy nhà thất kinh Dùng hoàn cảnh giao tiếp Bác Dương thôi Nước mây Liệt kê Chơi chữ Điệp ngữ nhị uyển chuyển tránh gây cảm giác đau buồn ghê sợ thô tục, thiếu lịch Là sấp xếp nối tiếp hàng loạt từ hay cụm từ loại để diễn tả đầy đủ, sâu sắc khía cạnh khác thực tế, tư tưởng tình cảm Là lợi dụng đặc sắc âm, nghĩa từ ngữ để tạo sắc thái dí dỏm hài hước làm cho câu văn hấp dẫn thú vị Là biện pháp lặp lại từ ngữ hoặc câu để làm bật ý diễn đạt gây cảm xúc phù hợp man mác ngậm ngùi lòng ta Biết vận dụng kiểu liệt kê theo cặp, không theo cặp, tăng tiến… văn tự sự, miêu tả, thuyết minh, nghị luận Họ dò xem nhà có chậu hoa, cảnh, chim tốt khướu hay… biên hai chữ phụng thủ vào Sử dụng lối chơi chữ đồng âm, điệp âm, thơ trào phúng, câu đối câu đố Còn trời nước non Còn cô bán rượu anh say sưa Sử dụng dạng điệp ngữ văn tự miêu tả, thuyết minh, nghị luận, thơ ca Anh anh nhớ quê nhà Nhớ canh rau muống, nhớ cà dầm tương III Bài tập Bài tập 1 Tìm thành phần trạng ngữ câu sau Cho biết ý nghĩa trạng ngữ -Ngày mai, du lịch - Ở sân, hoa mai nở vàng rực rỡ -Bằng xe đạp, học -Để đạt thành tích cao học tập, phải cố gắng Bài tập 2 Tìm thành phần khởi ngữ câu sau -Nam Bắc hai miền ta có -Quân địch chết sĩ quan -Tôi nhà tôi ở,việc tôi làm, cơm gạo tôi ăn -Ăn không nỡ ăn -Quan, người ta sợ uy quyền Lại, người ta sợ uy quyền đồng tiền Bài tập 3 Chuyển đổi câu sau thành câu có thành phần khởi ngữ - Mỗi cân gạo giá ba ngàn đồng - Tôi có sẵn tiền nhà -Chúng mong sống có ích cho xã hội -Nó làm cẩn thận Bài tập 4 a Đặt câu có thành phần trạng ngữ -Ngoài vườn, có nhiều loại ăn -Trên bờ biển, có nhiều người dạo b Đặt câu có thành phần khởi ngữ - Sức, hai người ngang - Viết, anh cẩn thận Bài tập 5 Đặt đoạn văn ngắn từ 5-7 câu chủ đề tự chọn có sử dụng thành phần trạng ngữ thành phần khởi ngữ Ví dụ Năm nay, học sinh lớp Đây năm học cuối cấp nên cần phải cố gắng nhiều Về vấn đề học nhà xếp thời gian biểu cách khoa học Học làm đầy đủ trước đến lớp Khi lớp, cố gắng nghe giảng, chỗ chưa hiểu hỏi thầy cô môn bạn bè Tôi nỗ lực để đạt thành tích cao năm học Bài tập 6 Tìm thành phần biệt lập câu sau - Phiền nỗi, anh lại thương - Biết đâu lại nghĩ thoáng - Làm thể người ta chạy không - Không biết chừng lại trách nhầm - Nói đáng tội mẹ chẳng muốn - Chao, đường xa lắm! - Trời ơi, đám mạ bị giẫmnát hết - Bầu thương lấy bí - Em ơi, Ba lan mùa tuyết tan - Vâng, nhà em mời bác vào nghỉ chân - Lác đác ruộng lúa gái xanh đen, to bản, mũi nhọn lưỡi lêcon gái núi rừng có khác Bài tập 7 Đặt câu có sử dụng thành phần tình thái, cảm thán, gọi đáp, phụ Mỗi loại hai câu Ví dụ -Lan ơi, cậu chờ với! -Theo ý kiến việc phải làm Bài tập 8 Đặt đoạn văn ngắn chủ đề tự chọn Từ đến câu có sử dụng thành phần biệt lập học Ví dụ “Trong dòng văn học thực Việt Nam trước cách mạng tháng Tám có nhiều tác phẩm viết đời sống khốn cực người nông dân Nhưng có lẽ hay cảm động nhất, theo truyện ngắn Lão Hạc nhà văn Nam Cao…” Bài tập 9 Tìm phép liên kết câu đoạn văn sau b Từ đó, oán nặng thù sâu, hàng năm Thủy Tinh làm mưa gió, bão lụt dâng nước đánh Sơn Tinh Nhưng năm vậy, Thần nước đánh mệt mỏi, chán chê không thắng Thần Núi để cướp Mị Nương, đành rút quân c Bà lão đăm đăm đăm nhìn Bóng tối trùm lấy hai mắt Kim Lân d Anh nên tha thứ cho Vả lại trẻ người non dạ, tha cho lần Bài tập 10 Đặt đoạn văn ngắn từ đến câu chủ đề tự chọn có sử dụng phép li ên kết học Ví dụ Ngoài sân, trông đứa em gái nhỏ Nó rất hiếu động Nó vừa la hét ầm ĩ, vừa giơ hai tay vẫy rối rít Một lát sau, chừng mệt bé ngồi xuống Rồi lại đứng lên, vỗ tay cười khanh khách Bài tập 11 Xác định biện pháp tu từ câu sau Cho biết từ in đậm có phải l tượng chuyển nghĩa để tạo từ nhiều nghĩa hay không? a Mặt trời bắp nằm đồi Mặt trờicủa mẹ em nằm lưng Khúc hát ru em bé lớn lưng mẹ -Nguyễn Khoa Điềm b Ngày ngày mặt trời qua lăng Thấy mặt trờitrong lăng đỏ Viếng lăng Bác –Viễn Phương c Xe chạy miền Nam phía trước Chỉ cần xe có trái tim Bài thơ tiểu đội xe không kính –Phạm Tiến Duật d Sấm bớt bất ngờ Trên hàngcây đứng tuổi Sang thu –Hữu Thỉnh e Con dù lớn mẹ Đi hết đời lòng mẹ theo con; Con cò –Chế Lan Viên Bài tập 12 Vận dụng PCHT, phân tích tình hội thoại sau a Hương -Huệ ơi, học Huệ -Năm phút mẹ tớ b Mẹ hỏi con –Hôm nay, ăn cơm ? –Chả ngon mẹ c -Cháu có biết nhà cô giáo Hoa đâu không ? - Cháu nghe nói xóm 5, bác đến hỏi tiếp d Tiền bạc tiền bạc e Cô giáo giảng lớp ý lắng nghe Một bạn học sinh đứng trước cửa lớp khoanh tay cúi chào cô xin phép cho gặp bạn lớp để nói chuyện Bạn có vi phạm PCHT không? Vì ? f Khi bố mẹ vắng, có người lạ mặt đến hỏi tình hình gia đình như ngày, làm bố mẹ… Em cần phải tuân thủ PCHT trả lời ? PCHT không nên tuân thủ ? Vì ? g Một khách mua hàng hỏi người bán - Hàng có tốt không anh ? - Mốt đấy! Mua ! Dùng biết anh Bài tập 13 Xác định kiểu câu đoạn trích sau Có đám mây kéo cửa hang Một đám Rồi đám bay qua ngày nhanh Bầu trời mở rộng trước cửa hang đen Cơn dông đến Cát bay mù Gió quật lên, quật xuống cành khô bay loạn xạ Đột ngột biến đổi bất thường tim người Ở rừng mùa thường mưa Mưa Nhưng mưa đá Lúc đầu Nhưng có tiếng lanh canh gõ hang Có vô sắc xé không khí mảnh vụn Gió Và thấy đau, ướt má. Lê Minh Khuê Bài tập 14 Xác định thành phần câu câu đây - Cô Hoa, cho gặp tí ! - Tôi xin chịu - Có lẽ , hôm nắng to - Chuẩn bị lên đường , anh em ! - Vì tổ quốc, ta sẵn sàng hy sinh - Còn chó sói , bạo chúa cừu thơ ngụ ngôn LaPhong Ten, đáng thương không - Té ra, anh làm báo mà không chịu đọc báo - Cứ dạy, thằng dạy - Dưới bóng đa, bọn trẻ quây quần đùa nghịch - Thuốc , ông giáo không hút; rượu , ông giáo không uống - Than ôi, thời oanh liệt đâu! - Nè , lấy cho bố ấm nước - Vâng , có - Kể người ta giàu sướng thật - Những tưởng kĩ sư - Trời ơi, đâu có hay lại Bài tập 15 Xác định biện pháp tu từ trường hợp sau a Cánh buồm giương to mảnh hồn làng Rướn thân trắng bao la thâu góp gió b Ôi đâu phải qua đêm dài lạnh cóng Mặt trời lên hết bóng mù sương! Ôi đâu phải qua đoạn đường lửa bỏng Cuộc đời ta chốc hóa thiên đường! c Con rận ba ba Nửa đêm ngáy nhà thất kinh d Quân sạt núi nghiêng đồi Giờ nằm im ngủ rừng e Mây vắng, trời xanh buồn rộng rãi Bài tập 16 Xác định phép liên kết có đoạn văn sau a Đơn vị chăm trò Có lại bảo “ Đểcho bọn trinh sát, chúng vắng” Điều dễ hiểu Đơn vị thường đường lúc mặt trời lặn Và làm việc có suốt đêm Còn chạy cao điểm ban ngày Mà ban ngày chạy cao điểm chuyện chơi. Lê Minh Khuê b Mỗi tháng y cho năm hào Khi sai trả tiền giặt hay mua thiếu gì, năm ba xu, vài hào, y thường cho Nhưng cho y tiếc ngấm ngầm Bởi số tiền cho lặt vặt góp lại tháng, thành hàng đồng Nam Cao c Nhĩ nhớ ngày bố mẹ anh cưới Liên từ làng bên sông làm vợ anh, Liên mặc áo nâu chít khăn mỏ quạ So với ngày Liên trở thành người đàn bà thị thành Tuy vậy, cánh bãi bồi nằm phơi bên kia, tâm hồn Liên giữ nguyên vẹn nét tần tảo chịu đựng hy sinh từ bao đời xưa… Nguyễn Minh Châu Bài tâp 17 Tìm biện pháp nghệ thuật sử dụng thơ Mùa xuân nho nhỏ, Viếng lăng Bác, Sang thu, Đồng Chí… Bài tập 19 Xác định phép liên kết số đoạn văn văn bản Tiếng nói văn nghệ, Chuẩn bị hành trang vào kỉ mới, Những xaxôi… Bài tập 20 Các thành ngữ sau liên quan đến phương châm hội thoại nào Nói ba hoa thiên tướng, có mười, nói mò nói mẫm, nói thêm nói thắt, nói tấc lên trời Bài tập 21 Trong giao tiếp phép tu từ thường sử dụng để bảo đảm phương châm lịch Cho ví dụ phân tích! Bài tập 22 Các cách nói sau vi phạm phương châm hội thoại nào? Vì sao? Hãy chữa lại cho - Đêm hôm qua cầu gãy - Họp xong bạn nhớ cửa trước - Lớp tớ, hai người mua sách - Người ta định đoạt lương anh Bài tập 23 Trong giao tiếp từ ngữ thường sử dụng đề thể phương châm lịch sự Bài tập 24 Hãy kể số tình đời sống vi phạm phương châm hôị thoại mà chấp nhận Bài tập 25 Phân tích lỗi phương châm hội thoại giải thích sau ông bố cho đứa học lớp 3 -Mặt trời thiên thể nóng sáng xa trái đất -Sao hoả hành tinh hệ Mặt trời Bài tập 26 Vận dụng phương châm hội thoại để phân tích nghệ thuật xây dựng nhân vật Nguyễn Du hai câu thơ sau “ Hỏi tên rằng Mã Giám Sinh Hỏi quê, Huyện Lâm Thanh , gần.” Bài tập 27 Xác định đại từ “em” trường hợp sau -Anh em có nhà không? -Anh em chơi với bạn - Em học chưa con? Bài tập 28 Xác định nghĩa gốc -chuyển từ “đầu” -Trong kinh tế tri thức, đầu -Dưới trăng quyên gọi hè Đầu tường lửa lựu lập loè đâm -Trùng trục chó thui Chín mắt, chín mũi, chín đuôi, chín đầu Bài tập 29 Xác định từ có nghĩa chuyển phương thức chuyển nghĩa từ trường hợp sau a Muỗi bay rừng già cho dài tay áo b Bạc tình tiếng lầu xanh Một tay chôn cành phù dung c Một mặt người mười mặt d Gia đình Tú Xương có miệng ăn e Nghìn thu bạc mệnh đời tài hoa Bài tập 30 Phân biệt từ đồng âm từ nhiều nghĩa, cho ví dụ minh họa Bài tập 31 Tìm từ trái nghĩa sáu câu thơ đầu đoạn trích Kiều lầu Ngưng Bích rõ tác dụng Bài tập 32 Trình bày phát triển từ vựng tiếng Việt, cho ví dụ Bài tập 33Nghĩa từ chuộtcon chuột máy vi tính; răng lược, cưa phát triển theo phương thức nào? Bài tập 34Xác định phép tu từ ví dụ sau - Quân Tây Sơn thừa chém giết lung tung, thây nằm đầy đồng, máu chảy thành suối, quân Thanh đại bại -Ta thăm lại Muời năm mà ngỡ vừa hôm qua Vẫn trường -vẫn lớp -vẫn ta Vẫn phượng vĩ nở hoa đầy trời -Tàu giật đột ngột Rồi vội rời sân ga -Giáp phải giả Pháp Hiến tài, hái tiền -Từ xưa đến tổ quốc bị xâm lăng tinh thần lại sôi nổi, kết thành sóng vô mạnh mẽ to lớn, lướt qua khó khăn, nhấn chìm tất lũ bán nước cướp nước -Chòng chành nón không quai Như thuyền không lái không chồng -Đau lòng kẻ người Lệ chia thấm đá, tơ chia rũ tằm Bài tập 35 Khi chuyển từ lời dẫn trực tiếp sang gián tiếp ta phảituân thủ thao tác nào? Bài tập 36 Xác định thành phần biệt lập có ví dụ sau a Huế ơi, quê mẹ ta ơi! b Vâng, nhà em bác nghỉ chân c Thương người cộng sản, căm Tây -Nhật Buồng mẹ -buồng tim, giấu chúng d Lãokhông hiểu –tôi nghĩ –và buồn e Ôi, sách nâng niu f Ô, tiếng hót vui say chim chiền chiện g Chả nhẽ bọn làng lại đốn đến h Ngủ ngoan a-kay ơi! Bài tập 37Đặt câu có thành phần tình thái thể sắc thái sau -Kính trọng -Thân thương -Chủ quan -Nghi ngờ -Ngạc nhiên Bài tập 38 Xác định phép liên kết trường hợp sau a Gà lên chuồng từ lúc Hai bác ngan ì ạch chuồng Chỉ có hai ngỗng tha thẩn đứng sân b Nhà thơ thấy chó sói độc ác mà khổ sở, trộm cướp thường mắc mưu nhiều Nhà thơ hiểu tật xấu chó sói vụng về, vìchẳng có tài trí gì, nên đói meo, đói nên hoá rồ Ông Buy –phông dựng bi kịch độc ác , ông dựng hài kịch ngu ngốc c Keng may cánh Việc bố biết d Xe chạy cánh đồng hiu quạnh Và lắc Và xóc… e Lão không hiểu tôi, nghĩ buồn Những người nghèo nhiều tự thường Họ dễ tủi thân nên rấthaychạnh lòng Ta khó mà cho vừa ý họ… Một hôm, phàn nàn việc với Binh Tư Binh Tư người láng giềng khác Hắn làm nghề ăn trộm f Nhĩ nhìn mà không thấy mũ cói rộng vành sơ mi màu trứng sáo đâu Thì thằng anh đến hàng lăng bên đường g Nhĩ nhớ ngày bố mẹ anh cưới Liên từ làng bên sông làm vợ anh Liên cònmặc áo nâu chít khăm mỏ quạ So với ngày Liên đổi khác trở thành người đàn bà thị thành Tuy vậy, bãi bồi phơi bên sông, tâm hồn Liên giữ nết tần tảo hi sinh… h Đó lẽ phải không chối cãi Thế mà tám mươi năm bọn thực dân Pháp áp đồng bào ta Bài tập 39 Trong câu câu có hàm ý? Nội dung hàm ý? Người nghe có giải đoán hàm ý không? Chi tiết thể hiện? a –Tôi mà biết anh lấy quỷsa tăng sướng hơn! -Lạ Dưới âm ti địa ngục người ta cho phép họ hàng lấy hả? b Thoắt trông nàng chào thưa “ Tiểu thư có đến đây? Đàn bà dễ có tay Đời xưa mặt, đời gan Dễ dàng thói hồng nhan Càng cay nghiệt oan trái nhiều” Hoạn Thư hồn lạc phách xiêu Khấu đầu trướng liệu điều kêu ca.” Truyện Kiều -Nguyễn Du c Có hai anh chàng chơi gặp cô gái Anh chàng thứ nói -Chào em, trông em Hằng Nga Anh chàng thứ nói - Anh tưởng em người Cung Quảng Cô gái đáp -Thế anh bạn Cuội à? d Tiện mận hỏi đào Vườn hồng có vào hay chưa? Mận hỏi đào xin thưa Vườn hồng có lối chưa vào Ca dao e “Vua dầu hoả Sa mút nói với Bin-ghết -Gía dầu leo thang mua giới Bin -ghết mỉm cười gật đầu -Anh chưa có ý định bán nó.” f “ Napoleon tiếp vị khách nước phòng làm việc Vị khách nhìn Napoleono nói cách ngạo mạn -Tôi cao ông Napoleon liền ngả lưng thành ghế, gác hai chân lên bàn chậm rãi nói -Không! Ông dài mà thôi!” Bài tập 40 Chuyển lời dẫn trực tiếp sang gián tiếp a Nhân vật ông Giáo truyện ngắn Lão Hạc thầm hứa với người trai lão Hạc rằng “Đây vườn ông cụ thân sinh anh cố để ại cho anh trọn vẹn, cụ chết không chịu bán sào.” b Chiều hôm qua Hoàng tâm với tôi “Hôm phải cố chạy đủ tiền để gửi cho con.” c Trong báo cáo trị đai hội đại biểu toàn quốc lần thứ II Đảng, Chủ Tịch Hồ Chí Minh nêu rõ “Chúng ta phải ghi nhớ công lao vị anh hùng dân tộc vị tiêu biểu dân tộc anh hùng.” Bài tập 41 Chuyển đoạn sau thành đoạn văn lời dẫn trực tiếp “ Sinh dỗ dành -Nín con, đừng khóc Cha về, bà mất, lòng cha buồn khổ Đứa ngây thơ nói -Ô hay! Thế ông cha ư? Ông lại biết nói không cha trước nín thin thít Chàng ngạc nhiên gạn hỏi Đứa nhỏ nói -Trước thường có người đàn ông, đêm đến mẹ Đản đi, mẹ Đản ngồi ngồi, chẳng bế Đản cả.” Nguyễn Dữ Bài tập 42 Đọc đoạn văn thực yêu cầu sau a Xác định khởi ngữ b Xác định thành phần biệt lập c Xác định phép liên kết câu d Xác định từ đồng âm, đồng nghĩa, trái nghĩa, tượng thanh, tượng hình, từ đơn, từ phức Đoạn 1 “Dứt lời ông lão lại đi… nghe nhờ mấy” Làng –Kim Lân Đoạn 2“Bên gian bác Thứ ngủ từ lâu… nghe bên ngoài” Làng –Kim Lân Đoạn 3 “Mụ chạy sát lại bực cửa……em lại nhớ nhớ” Làng-Kim Lân Đoạn 4 “Anh niên nói, dừng lại…… Chè ngấm đấy” Lặng lẽ SaPa -Nguyễn Thành Long Đoạn 5 “Đọc mà đọc kĩ….tầm thường, thấp kém” Bàn đọc sách-Chu Quang Tiềm Đoạn 6 “Cái mạnh người Việt nam không nhận biết… biến đổi không ngừng” Chuẩn bị hành trang…-Vũ Khoan Đoạn 7 “Anh trai miễn cưỡng mặc quần áo….rồi cất tiếng gọi yếu ớt “Huệ ơi!” Bến quêNguyễn Minh Châu [...]... giữ nguyên vẹn những nét tần tảo và chịu đựng hy sinh từ bao đời xưa… Nguyễn Minh Châu Bài tâp 17 Tìm các biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong các bài thơ Mùa xuân nho nhỏ, Viếng lăng Bác, Sang thu, Đồng Chí… Bài tập 19 Xác định phép liên kết ở một số đoạn văn trong văn bản Tiếng nói của văn nghệ, Chuẩn bị hành trang vào thế kỉ mới, Những ngôi sao xaxôi… Bài tập 20 Các thành ngữ sau liên... họa Bài tập 31 Tìm các từ trái nghĩa trong sáu câu thơ đầu của đoạn trích Kiều ở lầu Ngưng Bích và chỉ rõ tác dụng Bài tập 32 Trình bày sự phát triển từ vựng của tiếng Việt, cho ví dụ Bài tập 33Nghĩa của các từ chuộtcon chuột máy vi tính; răng răng lược, răng cưa phát triển theo phương thức nào? Bài tập 34Xác định các phép tu từ trong các ví dụ sau - Quân Tây Sơn thừa thế chém giết lung tung,... ngữ nào thường được sử dụng đề thể hiện phương châm lịch sự Bài tập 24 Hãy kể một số tình huống trong đời sống vi phạm phương châm hôị thoại mà được chấp nhận Bài tập 25 Phân tích lỗi về các phương châm hội thoại trong các giải thích sau đây của ông bố cho đứa con học lớp 3 -Mặt trời là thiên thể nóng sáng ở xa trái đất -Sao hoả là hành tinh trong hệ Mặt trời Bài tập 26 Vận dụng phương châm hội thoại... gần.” Bài tập 27 Xác định ngôi của đại từ “em” trong các trường hợp sau -Anh em có nhà không? -Anh em đã đi chơi với bạn rồi - Em đã đi học chưa con? Bài tập 28 Xác định nghĩa gốc -chuyển của từ “đầu” -Trong nền kinh tế tri thức, hơn nhau là ở cái đầu -Dưới trăng quyên đã gọi hè Đầu tường lửa lựu lập loè đâm bông -Trùng trục như con chó thui Chín mắt, chín mũi, chín đuôi, chín đầu Bài tập 29 Xác... Xác định các từ có nghĩa chuyển và phương thức chuyển nghĩa của từ trong các trường hợp sau a Muỗi bay rừng già cho dài tay áo b Bạc tình nổi tiếng lầu xanh Một tay chôn biết mấy cành phù dung c Một mặt người bằng mười mặt của d Gia đình Tú Xương có 7 miệng ăn e Nghìn thu bạc mệnh một đời tài hoa Bài tập 30 Phân biệt từ đồng âm và từ nhiều nghĩa, cho ví dụ minh họa Bài tập 31 Tìm các từ trái nghĩa... thắt, nói một tấc lên trời Bài tập 21 Trong giao tiếp phép tu từ nào thường được sử dụng để bảo đảm phương châm lịch sự Cho ví dụ và phân tích! Bài tập 22 Các cách nói sau đây vi phạm phương châm hội thoại nào? Vì sao? Hãy chữa lại cho đúng - Đêm hôm qua cầu gãy - Họp xong bạn nhớ ra cửa trước - Lớp tớ, hai người mua 5 quyển sách - Người ta định đoạt lương của tôi anh ạ Bài tập 23 Trong giao tiếp các... tằm Bài tập 35 Khi chuyển từ lời dẫn trực tiếp sang gián tiếp ta phảituân thủ thao tác nào? Bài tập 36 Xác định các thành phần biệt lập có trong các ví dụ sau a Huế ơi, quê mẹ của ta ơi! b Vâng, đúng nhà em bác nghỉ chân c Thương người cộng sản, căm Tây -Nhật Buồng mẹ -buồng tim, giấu chúng con d Lãokhông hiểu tôi –tôi nghĩ vậy và tôi càng buồn lắm e Ôi, những quyển sách rất nâng niu f Ô, tiếng. .. Ô, tiếng hót vui say con chim chiền chiện g Chả nhẽ cái bọn ở làng lại đốn đến thế được h Ngủ ngoan a-kay ơi! Bài tập 37Đặt câu có thành phần tình thái thể hiện các sắc thái sau -Kính trọng -Thân thương -Chủ quan -Nghi ngờ -Ngạc nhiên Bài tập 38 Xác định các phép liên kết trong các trường hợp sau a Gà đã lên chuồng từ lúc nãy Hai bác ngan cũng đã ì ạch về chuồng rồi Chỉ duy nhất có hai chú ngỗng... sói là do nó vụng về, vìchẳng có tài trí gì, nên nó luôn đói meo, và vì đói nên nó hoá rồ Ông để cho Buy –phông dựng một vở bi kịch về sự độc ác , còn ông dựng một vở hài kịch về sự ngu ngốc c Keng may một bộ cánh Việc này không thể để cho bố biết được d Xe chạy giữa cánh đồng hiu quạnh Và lắc Và xóc… e Lão không hiểu tôi, tôi nghĩ vậy và tôi càng buồn lắm Những người nghèo nhiều tự ái vẫn thường như... đổi khác trở thành người đàn bà thị thành Tuy vậy, cũng như bãi bồi phơi mình bên kia sông, tâm hồn Liên vẫn giữ được những nết tần tảo và hi sinh… h Đó là nhưng lẽ phải không ai chối cãi được Thế mà hơn tám mươi năm nay bọn thực dân Pháp đã áp bức đồng bào ta Bài tập 39 Trong các câu dưới đây câu nào có hàm ý? Nội dung hàm ý? Người nghe có giải đoán được hàm ý không? Chi tiết nào thể hiện? a –Tôi mà - Xem thêm -Xem thêm TỔNG hợp KIẾN THỨC TIẾNG VIỆT lớp 9 và bài tập vận DỤNG, TỔNG hợp KIẾN THỨC TIẾNG VIỆT lớp 9 và bài tập vận DỤNG,

các bài tiếng việt lớp 9